About this capture
Internet Archive
Wide Crawl Number 14 – Started Mar 4th, 2016 – Ended Sep 15th, 2016
The seed for Wide00014 was:
The seed list contains a total of 431,055,452 URLs
The seed list was further filtered to exclude known porn, and link farm, domains
The modified seed list contains a total of 428M URLs
Sỏi túi mật là bệnh lý khá pho biến trên thế giới đặc biệt ở các nước Âu-Mỹ, tỷ lệ sỏi túi mật ở Mỹ là 10% [6], [30]. Ở Việt Nam bệnh lý sỏi chủ yếu ở đường mật và sỏi trong gan. Trong vài thập kỷ trở lại đây cùng với sự phát triển của siêu âm chan đoán, và sự thay đổi trong khẩu phần ăn (tăng chất béo, protein..), tỷ lệ sỏi túi mật cũng như các bệnh lý túi mật được chan đoán và điều trị có chiều hướng tăng cao [3], [27], [31], [56], [57], [66].
Cắt túi mật là phương pháp điều trị bệnh lý túi mật đã được thực hiện từ trước thập kỷ 80 và được coi là phương pháp kinh điển trong điều trị ngoại khoa bệnh lý túi mật. Phẫu thuật nội soi (PTNS) từ khi ra đời đã cho thấy những ưu điểm vượt trội và đã dần thay thế phương pháp cắt túi mật kinh điển. Phương pháp này được công nhận khi Mühe thực hiện cắt túi mật nội soi lần đầu tiên ở Đức năm 1985 [1], [3], và sau công bố ca cắt túi mật nội soi thành công của Philippe Mouret tại Lyon, Pháp (năm 1987). Từ đó tới nay phẫu thuật cắt túi mật nội soi đã trở thành phương pháp điều trị ngoại khoa thường qui cho những bệnh lý về TM.
Ở Việt Nam phẫu thuật cắt túi mật nội soi được tiến hành lần đầu tiên tại Bệnh viện Chợ Rẫy vào năm 1992, Bệnh viện Việt Đức năm 1993 và nhanh chóng được áp dụng ở các trung tâm ngoại khoa khác trên toàn quốc.
Phẫu thuật cắt túi mật nội soi hiện nay đã được thừa nhận với các ưu điểm ít đau, thời gian nằm viện ngắn, phục hồi sức khỏe nhanh và đạt yêu cầu về thẩm mỹ… [1], [58], [59].
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội (ĐHYHN) đã triển khai phẫu thuật nội soi ngay từ những ngày đầu khi Bệnh viện bắt đầu hoạt động( 8/2008). Để điều trị các bệnh Ngoại khoa Tiêu hóa và Tiết niệu, PT cắt túi mật nội soi là một trong những phẫu thuật thường qui tại bệnh viện. Từ đó đến nay chưa có nghiên cứu nào có hệ thống đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng cũng như kết quả PT cắt túi mật nội soi tại cơ sở này.
Xuất phát từ những vấn đề trên đây, để đánh giá kết quả PT cắt túi mật nội soi tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội, chúng tôi thực hiện đề tài:
“Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội” giai đoạn từ tháng 8/2008 đến tháng 8/2011 với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng các bệnh lý túi mật do sỏi và không do sỏi được phẫu thuật cắt túi mật nội soi.
2. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 11
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 13
1.1. GIẢI PHẪU TÚI MẬT, ĐƯỜNG MẬT, VÙNG TAM GIÁC GAN MẬT. 13
1.1.1. Giải phẫu túi mật 13
1.1.2. Đường mật chính 15
1.1.3. Tam giác gan mật, tam giác Calot 16
1.2. NHỮNG BIẾN ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU 18
1.2.1. Biến đổi giải phẫu túi mật 18
1.2.2. Biến đổi giải phẫu ống túi mật 18
1.2.3. Biến đổi giải phẫu động mạch túi mật, động mạch gan 19
1.2.4. Ống gan phụ lạc 21
1.3. MÔ HỌC VÀ SINH LÝ TÚI MẬT 21
1.3.1. Mô học 21
1.3.2. Chức năng sinh lý của túi mật 22
1.4. QUÁ TRÌNH TẠO SỎI TÚI MẬT 22
1.5. NGUYÊN NHÂN VÀ SINH BỆNH HỌC CỦA VTM 24
1.6. GIẢI PHẪU BỆNH HỌC CỦA VTM 26
1.7. ĐẶC ĐIÊM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG 27
1.7.1. Viêm túi mật cấp do sỏi 27
1.7.2. Viêm túi mật cấp tính không do sỏi 29
1.7.3. Viêm túi mật mạn tính 30
1.8. PHẪU THUẬT CẮT TÚI MẬT NỘI SOI 31
1.8.1. Chỉ định và chống chỉ định 31
1.8.2. Biến chứng của cắt túi mật nội soi 32
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 37
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 37
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 37
2.2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu 38
2.2.3. Tai biến trong mổ 45
2.2.4. Lý do, nguyên nhân chuyển mổ mở 46
2.2.5. Biến chứng sau mổ 46
2.2.6. Tổn thương đại thể 46
2.2.7. Đánh giá kết quả sau mổ (lúc ra viện) theo các mức độ sau 46
2.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU 47
2.3.1. Xử lý số liệu 47
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 48
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH NHÂN 48
3.1.1. Giới 48
3.1.2. Tuổi 48
3.1.3. Nghề nghiệp 49
3.1.4. Địa dư 49
3.2. ĐẶC ĐIỆM LÂM SÀNG 50
3.2.1. Tiền sử 50
3.2.2. Lâm sàng 51
3.3. ĐẶC ĐIỂM CẬn LÂM SÀNG 52
3.3.1. Xét nghiệm máu 52
3.3.2. Hình ảnh siêu âm túi mật trước mổ 53
3.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT 55
3.4.1. Chẩn đoán trước mổ 55
3.4.2. Chỉ định mổ 55
3.4.3. Số lượng troca 56
3.4.4. Diễn biến trong mổ 56
3.4.5. Thời gian phẫu thuật 59
3.5. ĐIỀU TRỊ 60
3.5.1. Ngày nằm viện 60
3.5.2. Thời gian phục hồi lưu thông ruột 61
3.5.3. Biến chứng sau mo 61
Chương 4: BÀN LUẬN 63
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 63
4.1.1. Giới 63
4.1.2. Tuổi 63
4.1.3. Liên quan đến nghề nghiệp 64
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 65
4.2.1. Tiền sử 65
4.2.2. Triệu chứng lâm sàng 67
4.2.3. Cận lâm sàng 68
4.3. CHẨN ĐOÁN VÀ PHẪU THUẬT 74
4.3.1. Chẩn đoán 74
4.3.2. Phương pháp phẫu thuật 74
4.3.3. Các tai biến 76
4.3.4. Tỷ lệ chuyển mổ mở 77
4.3.5. Các biến chứng sau mổ 80
4.3.6. Đặt dẫn lưu và rửa ổ bụng: 81
4.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 81
4.4.1. Thời gian chỉ định mổ 82
4.4.2. Thời gian phẫu thuật 82
4.4.3. Thời gian phục hồi lưu thông ruột 83
4.4.4. Thời gian nằm viện 84
4.4.5. Kết quả sớm sau mổ 84
KẾT LUẬN 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Sỏi túi mật là bệnh lý khá pho biến trên thế giới đặc biệt ở các nước Âu-Mỹ, tỷ lệ sỏi túi mật ở Mỹ là 10% [6], [30]. Ở Việt Nam bệnh lý sỏi chủ yếu ở đường mật và sỏi trong gan. Trong vài thập kỷ trở lại đây cùng với sự phát triển của siêu âm chan đoán, và sự thay đổi trong khẩu phần ăn (tăng chất béo, protein..), tỷ lệ sỏi túi mật cũng như các bệnh lý túi mật được chan đoán và điều trị có chiều hướng tăng cao [3], [27], [31], [56], [57], [66].
Cắt túi mật là phương pháp điều trị bệnh lý túi mật đã được thực hiện từ trước thập kỷ 80 và được coi là phương pháp kinh điển trong điều trị ngoại khoa bệnh lý túi mật. Phẫu thuật nội soi (PTNS) từ khi ra đời đã cho thấy những ưu điểm vượt trội và đã dần thay thế phương pháp cắt túi mật kinh điển. Phương pháp này được công nhận khi Mühe thực hiện cắt túi mật nội soi lần đầu tiên ở Đức năm 1985 [1], [3], và sau công bố ca cắt túi mật nội soi thành công của Philippe Mouret tại Lyon, Pháp (năm 1987). Từ đó tới nay phẫu thuật cắt túi mật nội soi đã trở thành phương pháp điều trị ngoại khoa thường qui cho những bệnh lý về TM.
Ở Việt Nam phẫu thuật cắt túi mật nội soi được tiến hành lần đầu tiên tại Bệnh viện Chợ Rẫy vào năm 1992, Bệnh viện Việt Đức năm 1993 và nhanh chóng được áp dụng ở các trung tâm ngoại khoa khác trên toàn quốc.
Phẫu thuật cắt túi mật nội soi hiện nay đã được thừa nhận với các ưu điểm ít đau, thời gian nằm viện ngắn, phục hồi sức khỏe nhanh và đạt yêu cầu về thẩm mỹ… [1], [58], [59].
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội (ĐHYHN) đã triển khai phẫu thuật nội soi ngay từ những ngày đầu khi Bệnh viện bắt đầu hoạt động( 8/2008). Để điều trị các bệnh Ngoại khoa Tiêu hóa và Tiết niệu, PT cắt túi mật nội soi là một trong những phẫu thuật thường qui tại bệnh viện. Từ đó đến nay chưa có nghiên cứu nào có hệ thống đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng cũng như kết quả PT cắt túi mật nội soi tại cơ sở này.
Xuất phát từ những vấn đề trên đây, để đánh giá kết quả PT cắt túi mật nội soi tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội, chúng tôi thực hiện đề tài:
“Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội” giai đoạn từ tháng 8/2008 đến tháng 8/2011 với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng các bệnh lý túi mật do sỏi và không do sỏi được phẫu thuật cắt túi mật nội soi.
2. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 11
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 13
1.1. GIẢI PHẪU TÚI MẬT, ĐƯỜNG MẬT, VÙNG TAM GIÁC GAN MẬT. 13
1.1.1. Giải phẫu túi mật 13
1.1.2. Đường mật chính 15
1.1.3. Tam giác gan mật, tam giác Calot 16
1.2. NHỮNG BIẾN ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU 18
1.2.1. Biến đổi giải phẫu túi mật 18
1.2.2. Biến đổi giải phẫu ống túi mật 18
1.2.3. Biến đổi giải phẫu động mạch túi mật, động mạch gan 19
1.2.4. Ống gan phụ lạc 21
1.3. MÔ HỌC VÀ SINH LÝ TÚI MẬT 21
1.3.1. Mô học 21
1.3.2. Chức năng sinh lý của túi mật 22
1.4. QUÁ TRÌNH TẠO SỎI TÚI MẬT 22
1.5. NGUYÊN NHÂN VÀ SINH BỆNH HỌC CỦA VTM 24
1.6. GIẢI PHẪU BỆNH HỌC CỦA VTM 26
1.7. ĐẶC ĐIÊM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG 27
1.7.1. Viêm túi mật cấp do sỏi 27
1.7.2. Viêm túi mật cấp tính không do sỏi 29
1.7.3. Viêm túi mật mạn tính 30
1.8. PHẪU THUẬT CẮT TÚI MẬT NỘI SOI 31
1.8.1. Chỉ định và chống chỉ định 31
1.8.2. Biến chứng của cắt túi mật nội soi 32
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 37
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 37
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 37
2.2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu 38
2.2.3. Tai biến trong mổ 45
2.2.4. Lý do, nguyên nhân chuyển mổ mở 46
2.2.5. Biến chứng sau mổ 46
2.2.6. Tổn thương đại thể 46
2.2.7. Đánh giá kết quả sau mổ (lúc ra viện) theo các mức độ sau 46
2.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU 47
2.3.1. Xử lý số liệu 47
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 48
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH NHÂN 48
3.1.1. Giới 48
3.1.2. Tuổi 48
3.1.3. Nghề nghiệp 49
3.1.4. Địa dư 49
3.2. ĐẶC ĐIỆM LÂM SÀNG 50
3.2.1. Tiền sử 50
3.2.2. Lâm sàng 51
3.3. ĐẶC ĐIỂM CẬn LÂM SÀNG 52
3.3.1. Xét nghiệm máu 52
3.3.2. Hình ảnh siêu âm túi mật trước mổ 53
3.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT 55
3.4.1. Chẩn đoán trước mổ 55
3.4.2. Chỉ định mổ 55
3.4.3. Số lượng troca 56
3.4.4. Diễn biến trong mổ 56
3.4.5. Thời gian phẫu thuật 59
3.5. ĐIỀU TRỊ 60
3.5.1. Ngày nằm viện 60
3.5.2. Thời gian phục hồi lưu thông ruột 61
3.5.3. Biến chứng sau mo 61
Chương 4: BÀN LUẬN 63
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 63
4.1.1. Giới 63
4.1.2. Tuổi 63
4.1.3. Liên quan đến nghề nghiệp 64
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 65
4.2.1. Tiền sử 65
4.2.2. Triệu chứng lâm sàng 67
4.2.3. Cận lâm sàng 68
4.3. CHẨN ĐOÁN VÀ PHẪU THUẬT 74
4.3.1. Chẩn đoán 74
4.3.2. Phương pháp phẫu thuật 74
4.3.3. Các tai biến 76
4.3.4. Tỷ lệ chuyển mổ mở 77
4.3.5. Các biến chứng sau mổ 80
4.3.6. Đặt dẫn lưu và rửa ổ bụng: 81
4.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 81
4.4.1. Thời gian chỉ định mổ 82
4.4.2. Thời gian phẫu thuật 82
4.4.3. Thời gian phục hồi lưu thông ruột 83
4.4.4. Thời gian nằm viện 84
4.4.5. Kết quả sớm sau mổ 84
KẾT LUẬN 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
”
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội “
IDM
( TẮT NÓ TRƯỚC KHI TẢI TÀI LIỆU )
KHI CÓ LỖI LIÊN QUAN ĐẾN NẠP VÀ TRỪ ĐIỂM, TÀI LIỆU CHỈ CÓ MỘT PHẦN XIN VUI LÒNG LIÊN HÊ BỘ PHẬN HỖ TRỢ.
NẠP
TRỪ
CHỈ CÓ MỘT PHẦN
✉
( 24/24H )
☎
( 8AM – 8PM )
|
|
|
|
|
Công ty thám tư ở hà nội,
Công ty thám tư ở hà nội,
dịch vụ thám tử tư,
dịch vụ thám tử tư,
dịch vụ thám tử tư hà nội
dịch vụ thám tử tư hà nội