Đánh giá kết quả điều trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay bằng phương pháp kết xương nẹp vít tại Bệnh viện Bưu điện

About this capture

Alexa Crawls

Alexa Crawls

Gẫy thân hai xương cẳng tay là loại gẫy thường gặp ở cả người lớn và trẻ em, do nhiều nguyên nhân khác nhau như: tai nạn giao thông (TNGT), tai nạn lao đông (TNLĐ), tai nạn thể thao (TNTT), tai nạn sinh hoạt (TNSH) .

Gẫy thân hai xương cẳng tay là loại gẫy thường gặp ở cả người lớn và trẻ em, do nhiều nguyên nhân khác nhau như: tai nạn giao thông (TNGT), tai nạn lao đông (TNLĐ), tai nạn thể thao (TNTT), tai nạn sinh hoạt (TNSH) .

Gẫy thân hai xương cẳng tay là gẫy cả xương quay và xương trụ ở đoạn có màng liên cốt giữa hai xương, tức là khoảng 2cm dưới lồi củ nhị đầu của xương quay đến trên khớp cổ tay 4cm [24].

Gẫy thân hai xương cẳng tay là gẫy cả xương quay và xương trụ ở đoạn có màng liên cốt giữa hai xương, tức là khoảng 2cm dưới lồi củ nhị đầu của xương quay đến trên khớp cổ tay 4cm [24].

Tỷ lê gẫy thân hai xương cẳng tay theo Aguen chiếm 35% trong tổng số gẫy xương nói chung, theo Malgaigne tỷ lê đó là 15%. Theo thống kê tại bênh viên Việt Đức năm 1993, gẫy thân hai xương cẳng tay ở người lớn chiếm 23,5% trong tổng số các ca gẫy xương mới [25].

Tỷ lê gẫy thân hai xương cẳng tay theo Aguen chiếm 35% trong tổng số gẫy xương nói chung, theo Malgaigne tỷ lê đó là 15%. Theo thống kê tại bênh viên Việt Đức năm 1993, gẫy thân hai xương cẳng tay ở người lớn chiếm 23,5% trong tổng số các ca gẫy xương mới [25].

Cẳng tay có chức năng sinh lý rất quan trọng là sấp, ngửa cẳng tay; đông tác này mang lại sự khéo léo trong phức hợp các đông tác của cẳng tay, cổ tay và bàn tay. Để thực hiện tốt chức năng sấp ngửa cẳng tay cần có sự tham gia của nhiều yếu tố bao gồm: tương quan về chiều dài của hai xương cẳng tay, đô cong sinh lý của xương quay, khớp quay trụ trên, khớp quay trụ dưới, màng liên cốt, các cơ và thần kinh chi phối.

Cẳng tay có chức năng sinh lý rất quan trọng là sấp, ngửa cẳng tay; đông tác này mang lại sự khéo léo trong phức hợp các đông tác của cẳng tay, cổ tay và bàn tay. Để thực hiện tốt chức năng sấp ngửa cẳng tay cần có sự tham gia của nhiều yếu tố bao gồm: tương quan về chiều dài của hai xương cẳng tay, đô cong sinh lý của xương quay, khớp quay trụ trên, khớp quay trụ dưới, màng liên cốt, các cơ và thần kinh chi phối.

Khi gẫy hai xương cẳng tay, do sự co kéo của các nhóm cơ đối lực và do tác đông của màng liên cốt nên sự di lệch thường phức tạp và khó nắn chỉnh. Phương pháp điều trị bảo tồn bằng nắn chỉnh bó bôt hay gặp các biến chứng liền xương lệch, làm mất đô cong sinh lý của xương quay, hẹp màng liên cốt, thay đổi trục xương dẫn đến hạn chế sấp, ngửa cẳng tay.

Khi gẫy hai xương cẳng tay, do sự co kéo của các nhóm cơ đối lực và do tác đông của màng liên cốt nên sự di lệch thường phức tạp và khó nắn chỉnh. Phương pháp điều trị bảo tồn bằng nắn chỉnh bó bôt hay gặp các biến chứng liền xương lệch, làm mất đô cong sinh lý của xương quay, hẹp màng liên cốt, thay đổi trục xương dẫn đến hạn chế sấp, ngửa cẳng tay.

Ở nước ta, trước đây gẫy kín thân hai xương cẳng tay nếu không có biến chứng thường được điều trị bảo tồn bằng phương pháp nắn chỉnh bó bôt. Môt

Ở nước ta, trước đây gẫy kín thân hai xương cẳng tay nếu không có biến chứng thường được điều trị bảo tồn bằng phương pháp nắn chỉnh bó bôt. Môt

số các nghiên cứu tổng kết về điều trị bằng phương pháp nắn chỉnh bó bột đều cho thấy đây là phương pháp đơn giản dễ thực hiên nhưng có nhiều nhược điểm như không nắn chỉnh hoàn hảo về giải phẫu, dễ di lệch thứ phát, thời gian bất động lâu nên hay gặp các biến chứng teo cơ, cứng khớp hạn chế vận động và tỷ lê phục hổi chức năng kém hơn các phương pháp khác [24].

số các nghiên cứu tổng kết về điều trị bằng phương pháp nắn chỉnh bó bột đều cho thấy đây là phương pháp đơn giản dễ thực hiên nhưng có nhiều nhược điểm như không nắn chỉnh hoàn hảo về giải phẫu, dễ di lệch thứ phát, thời gian bất động lâu nên hay gặp các biến chứng teo cơ, cứng khớp hạn chế vận động và tỷ lê phục hổi chức năng kém hơn các phương pháp khác [24].

Những năm gần đây, ở nhiều cơ sở điều trị chuyên khoa, đối với gãy kín thân hai xương cẳng tay có di lệch ở người lớn, các phẫu thuật viên chỉnh hình đã chủ động phẫu thuật kết hợp xương ngay từ đầu mà không nắn chỉnh bó bột nữa. Phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít mang lại hiệu quả hổi phục chức năng tốt hơn nhờ nắn chỉnh hết các di lệch, cố định ổ gẫy vững chắc và cho phép bệnh nhân tập vận động sớm để phục hổi chức năng cẳng tay.

Những năm gần đây, ở nhiều cơ sở điều trị chuyên khoa, đối với gãy kín thân hai xương cẳng tay có di lệch ở người lớn, các phẫu thuật viên chỉnh hình đã chủ động phẫu thuật kết hợp xương ngay từ đầu mà không nắn chỉnh bó bột nữa. Phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít mang lại hiệu quả hổi phục chức năng tốt hơn nhờ nắn chỉnh hết các di lệch, cố định ổ gẫy vững chắc và cho phép bệnh nhân tập vận động sớm để phục hổi chức năng cẳng tay.

Tại khoa ngoại chấn thương Bệnh viện Bưu điện trong những năm gần đây đã áp dụng phương pháp kết hợp xương bằng nẹp vít để điều trị các bệnh nhân gãy kín thân hai xương cẳng tay bước đầu cho kết quả tốt. Để góp phần nâng cao hiệu quả điều trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá kết quả điều trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay bằng phương pháp kết xương nẹp vít tại Bệnh viện Bưu điện” nhằm mục tiêu sau:

Tại khoa ngoại chấn thương Bệnh viện Bưu điện trong những năm gần đây đã áp dụng phương pháp kết hợp xương bằng nẹp vít để điều trị các bệnh nhân gãy kín thân hai xương cẳng tay bước đầu cho kết quả tốt. Để góp phần nâng cao hiệu quả điều trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá kết quả điều trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay bằng phương pháp kết xương nẹp vít tại Bệnh viện Bưu điện” nhằm mục tiêu sau:

Đánh giá kết quả điều trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay bằng phương pháp kết xương nẹp vít tại Bệnh viện Bưu điện

Đánh giá kết quả điều trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay bằng phương pháp kết xương nẹp vít tại Bệnh viện Bưu điện

1. Đánh giá kết quả điều trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay bằng phương pháp kết xương nẹp vít.

1. Đánh giá kết quả điều trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay bằng phương pháp kết xương nẹp vít.

2. Đưa ra một số nhận xét về chỉ định, kỹ thuật của phương pháp kết xương nẹp vít.

2. Đưa ra một số nhận xét về chỉ định, kỹ thuật của phương pháp kết xương nẹp vít.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Đặt vấn đề 1

Đặt vấn đề 1

Chương 1: Tổng quan 4

Chương 1: Tổng quan 4

1.1 Một số Đặc điểm về giải phẫu và sinh lý cẳng tay có liên quan đến gẫy xương và điều trị: 4

1.1 Một số Đặc điểm về giải phẫu và sinh lý cẳng tay có liên quan đến gẫy xương và điều trị: 4

1.1.1 Giải phẫu hai xương cẳng tay 4

1.1.1 Giải phẫu hai xương cẳng tay 4

1.1.2 Các cơ vùng cẳng tay: 7

1.1.2 Các cơ vùng cẳng tay: 7

1.1.3 Màng liên cốt 11

1.1.3 Màng liên cốt 11

1.1.4 Mạch máu và thần kinh ở cẳng tay 11

1.1.4 Mạch máu và thần kinh ở cẳng tay 11

1.1.5 Chức năng của cẳng tay: 13

1.1.5 Chức năng của cẳng tay: 13

1.2. Gãy thân 2 xương cẳng tay 16

1.2. Gãy thân 2 xương cẳng tay 16

1.2.1. Định nghĩa 16

1.2.1. Định nghĩa 16

1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế gẫy xương 16

1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế gẫy xương 16

1.2.3. Đặc điểm giải phẫu bênh lý: 17

1.2.3. Đặc điểm giải phẫu bênh lý: 17

1.2.4. Phân loại gẫy thân xương cẳng tay Error! Bookmark not

1.2.4. Phân loại gẫy thân xương cẳng tay Error! Bookmark not

defined.

defined.

1.2.5. Triệu chứng lâm sàng và X quang: 19

1.2.5. Triệu chứng lâm sàng và X quang: 19

1.3. Các phương pháp điều trị gẫy kín hai xương cẳng tay: 20

1.3. Các phương pháp điều trị gẫy kín hai xương cẳng tay: 20

1.3.1. Tình hình điều trị gẫy thân 2 xương cẳng tay 20

1.3.1. Tình hình điều trị gẫy thân 2 xương cẳng tay 20

1.3.2. Điều trị bảo tổn 22

1.3.2. Điều trị bảo tổn 22

1.3.3. Điều trị phẫu thuật: 23

1.3.3. Điều trị phẫu thuật: 23

1.3.4. Các biến chứng thường gặp: 29

1.3.4. Các biến chứng thường gặp: 29

Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 32

Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 32

2.1. Đối tượng nghiên cứu: 32

2.1. Đối tượng nghiên cứu: 32

2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: 32

2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: 32

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân: 32

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân: 32

2.2. Phương pháp nghiên cứu: 32

2.2. Phương pháp nghiên cứu: 32

2.2.1. Nghiên cứu tiến cứu : 32

2.2.1. Nghiên cứu tiến cứu : 32

2.2.2. Chuẩn bị phương tiện kết xương: 34 

2.2.2. Chuẩn bị phương tiện kết xương: 34 

2.2.3. Chuẩn bị bênh nhân trước mổ: 34

2.2.3. Chuẩn bị bênh nhân trước mổ: 34

2.2.4. Phương pháp vô cảm: 34

2.2.4. Phương pháp vô cảm: 34

2.2.5. Kỹ thuật kết hợp xương nẹp vít 02 xương cẳng tay: 35

2.2.5. Kỹ thuật kết hợp xương nẹp vít 02 xương cẳng tay: 35

2.2.6. Theo dõi và chăm sóc bênh nhân sau mổ: 38

2.2.6. Theo dõi và chăm sóc bênh nhân sau mổ: 38

2.3. Đánh giá kết quả: 39

2.3. Đánh giá kết quả: 39

2.3. 1. Đánh giá kết quả gần: 39

2.3. 1. Đánh giá kết quả gần: 39

2.3.2. Đánh giá kết quả xa: 40

2.3.2. Đánh giá kết quả xa: 40

2.4. Phương pháp xử lý số liêu: 41

2.4. Phương pháp xử lý số liêu: 41

Chương 3: Kết quả nghiên cứu 42

Chương 3: Kết quả nghiên cứu 42

3.1. Đặc điểm số liêu thống kê 42

3.1. Đặc điểm số liêu thống kê 42

3.1.1. Tuổi và giới 42

3.1.1. Tuổi và giới 42

3.1.2. Nguyên nhân gãy xương 43

3.1.2. Nguyên nhân gãy xương 43

3.1.3 Tần xuất chi bị tổn thương 44

3.1.3 Tần xuất chi bị tổn thương 44

3.1.4 Vị trí gãy xương 45

3.1.4 Vị trí gãy xương 45

3.1.5 Hình thái đường gãy 46

3.1.5 Hình thái đường gãy 46

3.1.6 Tổn thương phối hợp 46

3.1.6 Tổn thương phối hợp 46

3.1.7 Các phương pháp điều trị trước phẫu thuật 47

3.1.7 Các phương pháp điều trị trước phẫu thuật 47

3.1.8 Thời điểm phẫu thuật kết xương 48

3.1.8 Thời điểm phẫu thuật kết xương 48

3.1.9 Đường mổ vào xương quay 48

3.1.9 Đường mổ vào xương quay 48

3.1.10 Đường mổ vào xương trụ 49

3.1.10 Đường mổ vào xương trụ 49

3.1.11 Các nẹp đã được sử dụng 49

3.1.11 Các nẹp đã được sử dụng 49

3.2. Kết quả điều trị 50

3.2. Kết quả điều trị 50

3.2.1. Kết quả gần 50

3.2.1. Kết quả gần 50

3.2.2 Đánh giá kết quả xa 51

3.2.2 Đánh giá kết quả xa 51

Chương 4: Bàn luận 65

Chương 4: Bàn luận 65

4.1 Đặc điểm về số liêu: 65

4.1 Đặc điểm về số liêu: 65

4.1.1. tuổi giới và taygãy: 65

4.1.1. tuổi giới và taygãy: 65

4.1.2. nguyên nhân gãy xương: 65

4.1.2. nguyên nhân gãy xương: 65

4.1.3. vị trí gãy: 66

4.1.3. vị trí gãy: 66

4.1.4. hình thái đường gãy: 66

4.1.4. hình thái đường gãy: 66


Đánh giá kết quả điều trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay bằng phương pháp kết xương nẹp vít tại Bệnh viện Bưu điện “


   

IDM

( TẮT NÓ TRƯỚC KHI TẢI TÀI LIỆU )

KHI CÓ LỖI LIÊN QUAN ĐẾN NẠPTRỪ ĐIỂM, TÀI LIỆU CHỈ CÓ MỘT PHẦN XIN VUI LÒNG LIÊN HÊ BỘ PHẬN HỖ TRỢ.

NẠP

TRỪ

CHỈ CÓ MỘT PHẦN

( 24/24H )

( 8AM – 8PM )

|

|

|

|

|